Kể từ khi Đà Lạt có chủ trương trở thành “Thành Phố Di Sản” đầu tiên tại Việt Nam. Thị trường bất động sản thành phố Đà Lạt đã nhen nhóm sôi động, thu hút lượng đầu tư mạnh của nhiều đại gia BĐS đã rót tiền đầu tư với những dự án tầm cỡ. Sơ hữu lợi thế về du lịch và môi trường sống, BĐS TP. Đà Lạt được nhiều chuyên gia trong ngành nhận định sẽ trở thành điểm nóng của thị trường năm 2021.
Mục lục
Mô tả chi tiết về TP. Đà Lạt
Đà Lạt là một thành phố trực thuộc tỉnh và tỉnh lị tỉnh Lâm Đồng, nằm trên cao nguyên Lâm Viên, ở độ cao 1.500 m so với mặt nước biển và diện tích tự nhiên: 393,29 km². Trong nửa đầu thế kỷ 20, Đà Lạt đã được người Pháp quy hoạch và xây dựng từ địa điểm hoang vu thành một thành phố xinh đẹp với những biệt thự, công sở, khách sạn, trường học, một trung tâm du lịch và giáo dục của Đông Dương.
Với nhiều cảnh quan đẹp, Đà Lạt là một trong những thành phố du lịch nổi tiếng nhất của Việt Nam. Trong thời Pháp thuộc, tên tiếng Latin Dat Aliis Laetitiam Aliis Temperiem có nghĩa là “cho những người này niềm vui, cho những người khác sự mát mẻ”. Đà Lạt được mệnh danh là thành phố hoa, thành phố mùa xuân, thành phố tình yêu, thành phố sương mù.
Mục tiêu đến năm 2025, các đề án: Quy hoạch đô thị; chính quyền số; nông nghiệp, giáo dục, y tế, giao thông thông minh; thành phố an toàn và môi trường,… sẽ được hoàn thiện. Trong khoảng thời gian này, chắc chắn TP. Đà Lạt không chỉ hấp dẫn các nhà đầu tư BĐS mà còn các lĩnh vực khác.
Lịch sử hình thành TP. Đà Lạt
Nằm trên vùng cao nguyên Lâm Viên hùng vĩ thơ mộng. Nơi đây có một kiểu khí hậu rất đặc trưng mà không một thành phố nào có được. Đà Lạt do bác sĩ Alexandre Yersin tìm ra. Vào cuối thế kỉ 19, bác sĩ mang quốc tịch Pháp – Alexandre Yersin được những nhà cầm quyền của nước Pháp giao nhiệm vụ đi tìm một vùng đất mới tốt lành. Lúc đầu thì ông bỏ nhiều ngày dài khám phá khu vực Đông Nam Bộ, sau đó mới tìm ra được Đà Lạt.
Đây là một nơi hội tụ đủ những điều kiện mà ông đang cần tìm. bao gồm diện tích rộng, độ cao trung bình tốt, khí hậu ôn hòa và nguồn nước. Chính vì thế nó đã níu kéo được chân ông ở lại đây. Khi được tìm ra Đà Lạt. Thì nơi đây chỉ là một vùng đất hoang vu bao quanh là những cánh rừng thông bạt ngàn.
Vị trí
Theo như bản đồ Đà Lạt, thành phố Đà Lạt được chia thành 12 phường: 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10, 11, 12 và 4 xã trực thuộc: Tà Nung, Trạm Hành, Xuân Thọ, Xuân Trường.
Tên | Diện tích (km²) | Dân số (người) |
Phường (12) | ||
Phường 1 | 1,76 | 9.52 |
Phường 2 | 1,26 | 19.072 |
Phường 3 | 27,24 | 17.062 |
Phường 4 | 29,10 | 21.427 |
Phường 5 | 34,74 | 13.938 |
Phường 6 | 1,68 | 16.955 |
Phường 7 | 34,22 | 14.721 |
Phường 8 | 17,84 | 26.369 |
Phường 9 | 4,70 | 16.792 |
Phường 10 | 13,79 | 15.382 |
Phường 11 | 16,44 | 9.243 |
Phường 12 | 12,30 | 7.905 |
Xã (4) | ||
Tà Nung | 45,82 | 3.981 |
Trạm Hành | 55,38 | 4.646 |
Xuân Thọ | 62,47 | 6.253 |
Xuân Trường | 35,64 | 6.035 |
Là vùng kinh tế trọng điểm tỉnh Lâm Đồng và là một trong những điểm du lịch nổi bật, TP. Đà Lạt sở hữu vị trí đắc địa: tiếp giáp với huyện Lạc Dương ở phía Bắc; phía Đông và Đông Nam giáp với huyện Đơn Dương; phía Tây và Tây Nam giáp với hai huyện Lâm Hà và Đức Trọng.
Trung tâm của Đà Lạt chính là hồ Xuân Hương, mở rộng bán kính ra khoảng 10km thì gần như tất cả điểm du lịch ở Đà Lạt đều nằm trong vòng tròn này.
Xung quanh hồ Xuân Hương là vườn hoa thành phố, quảng trường Yersin, chợ Đà Lạt, cầu Ông Đạo…phía trên của bản đồ sẽ là các điểm tham quan như Thung lũng tình yêu, đồi Mộng Mơ, XQ Sử Quán, Showroom hoa tươi sấy khô.
Phía dưới đó là đèo Prenn, nơi có thác Datanla, thiền viện Trúc Lâm, hồ Tuyền Lâm và khu du lịch đường hầm điêu khắc. Bên phải của bản đồ là đi ga xe lửa Đà Lạt, hồ Than Thở, đồi thông hai mộ, đi đồi trà ở Cầu Đất, chùa Linh Phước, thác hang cọp.
Phía bên trái và lệch một chút lên phía trên là các điểm du lịch như núi Langbiang, nhà thờ Domain, Phân viện sinh học Tây Nguyên, thung lũng vàng, hồ Dankia, Ma rừng lữ quán, làng Cù Lần.
Địa chất
Các loại đất ở Đà Lạt thuộc 2 nhóm chính: nhóm đất feralit vàng đỏ phân bố ở độ cao 1.000 – 1.500m và nhóm mùn vàng đỏ trên núi phân bố ở độ cao 1.000 – 2.000m. Các nhóm khác như đất phù sa, đất than bùn, đất bồi tụ chiếm diện tích không đáng kể.
Ngoài các dòng suối nhỏ như: Phước Thành, Đa Phú, Đạ Prenn, Suối Tía (Đạ Trea),… dòng suối dài nhất ở Đà Lạt là suối Cam Ly, bắt nguồn từ núi You Boggey (1.642m), chảy qua hồ Than Thở, Xuân Hương, sau đó đổ về thác Cam Ly. Từ đây, suối chuyển dòng chảy từ Đông sang Tây rồi xuôi về Nam, đổ vào sông Đa Dâng ở huyện Lâm Hà.
Đặc điểm dân cư
Theo số liệu năm 2020, dân số tại Đà Lạt lên đến 240.875 người. Cộng đồng dân cư tại Đà Lạt vô cùng độc đáo của hơn 20 dân tộc từ các vùng Bắc, Trung, Nam. Phần lớn dân cư của thành phố là người Kinh, phần còn lại là người Hoa, Cơ Ho và các dân tộc thiểu số khác như Tày, Nùng, Chăm,…
Dân cư tại thành phố Đà Lạt phân bố không đều, tập trung chủ yếu ở các phường trung tâm như phường 1, 2, 6. Ở ngoại thành, dân cư chủ yếu sống bằng nghề nông nghiệp, bên cạnh đó còn có lâm nghiệp và tiểu thủ công nghiệp.
Đà Lạt cũng là nơi tổ chức nhiều lễ hội diễn ra như Festival Hoa Đà Lạt, Lễ hội đồi cỏ hồng, Lễ hội mưa,…
Thành phố 3 không
Đây là điểm độc đáo duy nhất của Đà Lạt mà không thành phố nào của Việt Nam có được.
- Không có đèn đỏ
- Không có xích lô
- Không có điều hòa
Những cái nhất của Đà Lạt
- Rừng lá phong duy nhất
- 1m2 có nhiều kiểu sống ảo nhất
- Nhiều Homestay đẹp nhất
- Bánh tráng nướng ngon nhất
- Vườn bí ngô khổng lồ nhất
- Nhiều loài hoa nhất
Khí hậu và đặc điểm tự nhiên của TP. Đà Lạt
Do địa hình được thiên nhiên ưu ái. Tọa lạc tại một độ cao vô cùng lý tưởng. Cho nên thành phố Đà Lạt được bao quanh bởi rừng thông xanh bát ngát. Quanh năm khí hậu ôn hòa mát mẻ. Đà Lạt là thành phố có khí hậu tuyệt với nhất nước Việt Nam ta. Khí hậu dịu mát quanh năm, nhiệt độ trung bình không quá 20 -21 độ C. Bao gồm cả những ngày nóng nhất. Nhưng một điều đặt biệt nữa là Đà Lạt cũng không lạnh quá. Trong những tháng mùa đông tại Đà Lạt nhiệt độ không dưới 10 độ C.
Thành phố Đà Lạt có 2 mùa mưa nắng phân biệt rõ rệt. Gồm mùa mưa và mùa nắng.
Đà Lạt có một kiểu khí hậu đặc trưng mà không nơi nào có được. Đó chính là sương mù bao quanh thành phố. Những thời điểm xuất hiện sương mù thường thường xuất hiện từ tháng 2 cho đến tháng 5. Từ tháng 9 cho đến tháng 10 hàng năm tại Đà Lạt. Sương mù thường tập trung vào lúc sáng sớm hoặc vào lúc tối. Bởi Đà Lạt có một địa thế cao vút là địa hình lý tưởng để sương mù xuất hiện.
Tại Đà Lạt còn có một hiện tượng thời tiết đặc trưng đó chính là sương mù. Phổ biến nhất là từ tháng 2 tới tháng 5 và từ tháng 9 tới tháng 10. Bởi vì Đà Lạt nằm tại cao nguyên có địa thế cao vút. Sương mù tập trung vào lúc sáng sớm hoặc buổi xế chiều.
Các địa điểm du lịch nổi tiếng của Đà Lạt
Được ví như một Tiểu Paris, Đà Lạt từng mộng mơ và nên thơ nhờ cái lạnh cao nguyên ban đêm, sương mù buổi sớm và những dải rừng thông bao quanh thành phố.
Đồi Cù nằm giữa trung tâm thành phố Đà Lạt nằm kế bên là Hồ Xuân Hương do vậy thường được nhắc đến như một địa danh dính liền nhau – nhiều người cho rằng Đà Lạt sẽ kém phần mỹ lệ nếu thiếu Đồi Cù và hồ Xuân Hương. Năm 1942, khi thiết kế đồ án quy hoạch thành phố Đà Lạt, kiến trúc sư Lagisquet đã khoanh vùng Đồi Cù như một khu vực bất khả xâm phạm nhằm tạo một tầm nhìn thoáng đãng cho Đà Lạt.
Về sau, một kiến trúc sư người Anh đã thiết kế biến Đồi Cù thành sân golf 9 lỗ khá nổi tiếng của vùng Đông Nam Á và hiện nay Đồi Cù đã được nâng cấp thành sân golf 18 lỗ.
Hồ Xuân Hương nằm ngay trung tâm thành phố Đà Lạt và bên cạnh Đồi Cù. Hồ thực chất là hồ nhân tạo được xây dựng vào năm 1919 do sáng kiến của Cunhac. Để tạo thành hồ, người ta đắp một cái đập chắn dòng suối chảy qua thung lũng, hồ có diện tích mặt nước rộng 25 ha, chu vi dài 5,1 km. Xung quanh hồ nhiều kiến trúc độc đáo có giá trị nghệ thuật, thẩm mỹ cao được xây dựng như khách sạn Palace, thao trường Lâm Viên, nhà nghỉ Công Đoàn, Nhà hàng Thanh Thủy, Thủy Tạ… Trước kia hồ có tên gọi Grand Lac (hồ lớn). Vào buổi sáng sớm sương mù hiện lên rất đẹp và thơ mộng.
Hồ Suối Vàng là hồ nước ngọt lớn nhất tại Đà Lạt, cung cấp nước sinh hoạt cho thành phố qua đập tràn của công ty cấp nước Đà Lạt. Thung lũng Suối Vàng còn là điểm đến du lịch nổi tiếng với vườn hoa và rừng thông.
Công viên hoa Đà Lạt nằm quanh trên bờ phía Bắc của hồ Xuân Hương, trên thung lũng của Đồi Cù. Trước đây công viên hoa Đà Lạt có tên là Bích Câu, hiện nay diện tích của công viên hoa được mở rộng tới 7000 m², với cách bố trí thoáng đãng, tạo ấn tượng cho người chợt ghé. Các loại hoa và cây cảnh nổi tiếng của Đà Lạt được trồng tỉa chăm sóc chu đáo, cảnh sắc tươi mát, phong phú bốn mùa. Hàng năm thường tổ chức lễ hội hoa và là thông điệp nhằm mời gọi, thu hút các nhà đầu tư trong nước và nước ngoài phát triển Đà Lạt và các vùng phụ cận trở thành trung tâm sản xuất, xuất khẩu hoa của cả nước và khu vực Đông Nam Á.
Các điểm tham quan du lịch khác:
– Đỉnh Lang Biang
– Hồ Than Thở
– Thác Cam Ly
– Thác Datanla
– Thác Hang Cọp
– Thác Prenn
– Thác Pongour
– Thung lũng Tình Yêu
– Đồi Mộng Mơ.
– Thung Lũng Vàng (gần Hồ Dan Kia)
– Hồ Tuyền Lâm
– Khu Biệt thự Trần Lệ Xuân
Tính đến tháng 7/2020, trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng có 2.130 cơ sở lưu trú với 37 khách sạn từ ba đến năm sao, 348 khách sạn từ một đến hai sao, hơn 600 khách sạn đạt chuẩn và nhà nghỉ, 150 biệt thự du lịch, với tổng số hơn 26 nghìn phòng; 22 khu, điểm tham quan du lịch, 24 điểm du lịch canh nông và 20 điểm tham quan công trình kiến trúc, danh lam thắng cảnh; 44 đơn vị kinh doanh dịch vụ lữ hành nội địa và quốc tế (theo thống kê của Trung tâm Xúc tiến Đầu tư Lâm Đồng)
Với lượng khách du lịch lớn và không ngừng tăng, hàng loạt dự án khu nghỉ dưỡng, khách sạn, nhà nghỉ tại Đà Lạt được nhanh chóng triển khai. Đây cũng là yếu tố khiến cho giá bất động sản Đà Lạt tăng nhanh, lượng người mua lớn.
Danh sách tên các con đường ở TP. Đà Lạt
Dưới đây là danh sách tên các con đường gần trung tâm Đà Lạt đóng vai trò quan trọng trong việc giao thương và phát triển kinh tế của Đà Lạt:
TT | Tên đường | Điểm đầu | Điểm cuối | Chiều dài (m) | Đặc điểm |
01 | Nguyễn Chí Thanh | Tiếp giáp với khu Hòa Bình và chợ Đà Lạt | tiếp giáp với ngã 3 Nguyễn Văn Cừ | 800 | các quán ăn và quán cà phê chiếm 40%, 60% còn lại là các khách sạn từ 1 sao đến 4 sao. |
02 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa | tiếp giáp với ngã 3 đường 3 tháng 2 | Tiếp giáp với Phan Như Thạch | 800 | Được ví là con đường vàng của thành phố. 90% là các khách sạn từ 1 sao đến 4 sao |
03 | Bùi Thị Xuân | giáp với Hồ Xuân Hương và Phan Bội Châu | Giáp với ngã 5 đại học Đà Lạt | 1500 | là sự quy tụ của các ngành nghề kinh doanh như: Khách sạn, sửa xe, bán hàng, nhà hàng, cà phê… Và trường học |
04 | Phan Bội Châu | giáp với cổng chợ mới Đà Lạt ( Dalat Center) | giáp với Bùi Thị Xuân | 800 | phần là kinh doanh về mặt khách sạn và tạp hóa, tạp hóa |
05 | Nguyễn Văn Trỗi | Giáp với bến xe Hòa Bình và đường Tăng Bạt Hổ, chợ Đà Lạt | Bùi Thị Xuân và chùa Linh Sơn | 800 | đa phần là phục vụ buôn bán tạp hóa, chỉ một số nhỏ khách sạn khoảng 10% |
06 | 3 tháng 2 | khu Hòa Bình | Nguyễn Văn Cừ | 700 | khách sạn chủ yếu từ 1 sao đến 3 sao |
07 | Phan Đình Phùng | Giao với đường 3 tháng 2 | Xô Viết Nghệ Tĩnh | 1800 | chuyên kinh doanh về mặt điện tử và hàng hóa buôn bán như: Siêu thị điện tử Xuân Trường, Thế giới di động, Yamaha,… Các khách sạn chỉ chiếm 10% |
08 | Nguyễn Thị Minh Khai | Đài phun nước Đà Lạt | Bùng binh chợ Đà Lạt | 200 | Trải dài từ đầu đường đến cuối đường luôn rộn rã các hoạt động buôn bán, đa số là tiểu thương. Các khách sạn ở đây từ 1 sao đến 3 sao |
09 | Lê Đại Hành | Đài phun nước Đà Lạt | Giao với đường Nguyễn Chí Thanh | 290 | Phù hợp với các cặp đôi trẻ, đi picnic |
10 | Ánh Sáng | Chợ Ánh Sáng | Giao với đường Nguyễn Văn Cừ | 290 | Đây là một trong những khu dân cư người Việt lâu đời nhất ở Đà Lạt. |
Ví trị trọng điểm, liên kết vùng
Bên cạnh đó, từ trung tâm TP. Đà Lạt có thể dễ dàng kết nối với các huyện/thành phố thuộc Lâm Đồng và các tỉnh thành lân cận qua các tuyến như: Quốc lộ 20, 27, cao tốc Dầu Giây – Bảo Lộc – Liên Khương và các tuyến liên tỉnh như: ĐT.721, ĐT.722, ĐT.724, ĐT.727, ĐT.728, và ĐT.729,…cũng là mạng lưới giao thông mang đến nhiều giá trị.
Nhìn vào bản đồ quy hoạch TP. Đà Lạt, các nhà đầu tư sẽ dễ dàng quyết định vị trí đầu tư sinh lời trong tương lai.
Bảng giá nhà đất thành phố Đà Lạt
Căn cứ theo Nghị định 96/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 19/12/2019; và thay thế Nghị định 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính Phủ. UBND tỉnh Lâm Đồng vừa ban hành Quyết Định Số 02/2020/ QĐ-UBND về việc “Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
Giá đất ở Đà Lạt khu trung tâm đang ở mức rất cao
Căn cứ theo Nghị định 96/2019/NĐ-CP có hiệu lực từ ngày 19/12/2019; và thay thế Nghị định 104/2014/NĐ-CP ngày 14/11/2014 của Chính Phủ. UBND tỉnh Lâm Đồng vừa ban hành Quyết Định Số 02/2020/ QĐ-UBND về việc “Ban hành Bảng giá các loại đất giai đoạn 2020-2024 trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng”.
Sở hữu mức giá cao ngang ngửa TP. Hồ Chí Minh, giá nhà đất tại Đà Lạt được lý giải do đây là trung tâm của thị trường BĐS Lâm Đồng và là trung tâm du lịch phát triển nhất nhì ở phía Nam. Đồng thời, điều kiện khí hậu lý tưởng của Đà Lạt đang thu hút khách hàng và giới đầu tư giàu có từ Tp. Hồ Chí Minh và các tỉnh thành khác về đây tìm mua đất. Quỹ đất hạn chế, tiềm năng phát triển lại lớn, tỷ lệ cạnh tranh cao nên giá đất cao là điều dễ hiểu:
- Giá đất thổ cư cao nhất đang ở mức 56 triệu/m2, đất ở trên toàn tuyến đường Nguyễn Thị Minh Khai, Khu Hòa Bình (trọn tuyến đường kể cả khu vực bến xe nội thành). Giá bán trên thực tế cao hơn 20 – 30%, tức khoảng 60 – 80 triệu/m2
- Giá đất các tuyến đường: Ba Tháng Hai, Phạm Ngũ Lão, Lê Đại Hành, Phan Đình Phùng, Nguyễn Chí Thanh, Nam Kỳ Khởi Nghĩa, Lê Đại Hành, Tăng Bạt Hổ, Trần Lê, Hải Thượng… đều giao động từ 30 – 40 triệu/m2 theo bảng giá của UBND tỉnh Lâm Đồng.
- Nhà đất ở các tuyến đường nội thành còn lại đều giao động ở mức từ 10 – 28 triệu/m2. Giá bán thực tế sẽ chênh lệch từ 18 – 30%.
- Giá đất ở các tuyến đường ngoại thành sẽ thấp dần theo khoảng cách, giao động chủ yếu từ 6 – 15 triệu/m2.
Số TT | Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường | Giá đất (1.000 đồng/m2) | Hệ số (lần) |
1 | PHƯỜNG 1 | ||
1.1 | Ánh Sáng: Từ Lê Đại Hành đến Nguyễn Văn Cừ | 24.000 | 1,3 |
1.2 | Ánh Sáng: Nhánh phía trong | 16.000 | 1,3 |
1.3 | Ba Tháng Hai: Từ Khu Hoà Bình đến ngã ba Nguyễn Văn Cừ (nhà số 145 (số cũ 69), nhà 154 (số cũ 114) (thửa 1 tờ 10 và thửa 500 tờ 45) | 40.240 | 1,3 |
1.4 | Hải Thượng: Từ đường 3 tháng 2 đến Tô Ngọc Vân | 32.000 | 1,1 |
1.5 | Khu Hòa Bình: Trọn đường kể cả khu vực bến xe nội thành | 56.000 | 1,3 |
1.6 | Lê Đại Hành: Từ Trần Quốc Toản đến Khu Hòa Bình | 40.240 | 1,3 |
1.7 | Lê Thị Hồng Gấm: Trọn đường | 18.400 | 1,3 |
1.8 | Lý Tự Trọng: Trọn Đường | 17.920 | 1,3 |
1.9 | Nam Kỳ Khởi Nghĩa: Trọn đường | 30.400 | 1,3 |
1.10 | Nguyễn Chí Thanh: Từ Khu Hòa Bình (thửa 325 và thửa số 332, tờ bản đồ số 07) đến hết khách sạn Ngọc Lan, Đình Ánh Sáng (đến hết thửa 4 và thửa số 32, tờ bản đồ số 12) | 40.240 | 1,3 |
1.11 | Nguyễn Chí Thanh: Từ giáp khách sạn Ngọc Lan hết Đình Ánh Sáng (từ thửa 248 (tờ bản đồ 11) và thửa 31 (tờ bản đồ 12) đến Nguyễn Văn Cừ (đến thửa 193 và thửa 297 (tờ bản đồ số 11) | 30.400 | 1,3 |
1.12 | Trần Quốc Toản (Nguyễn Thái Học cũ): Trọn đường | 28.800 | 1,3 |
1.13 | Nguyễn Thị Minh Khai: Trọn đường | 56.000 | 1,2 |
1.14 | Nguyễn Văn Cừ: Trọn đường | 25.600 | 1,3 |
1.15 | Nguyễn Văn Trỗi: Từ đầu đường (Khu Hòa Bình) từ thửa 259 và thửa 116, tờ bản đồ số 03 đến đường lên nhà thờ Tin Lành và hết khách sạn Á Đông (đến thửa 293 (tờ bản đồ 03) và thửa số 46 (tờ bản đồ số 13) | 27.200 | 1,3 |
1.16 | Phan Bội Châu: Từ đầu đường (từ thửa 142 (tờ bản đồ số 04) và thửa số 06 (tờ bản đồ số 08) đến Lê Thị Hồng Gấm (Khách sạn Việt Hà và Vũ Tuấn) (đến thửa số 69,79; tờ bản đồ số 08) | 31.200 | 1,3 |
1.17 | Phan Bội Châu: Đoạn còn lại (từ thửa 85, 140, tờ bản đồ số 08) đến đến thửa số 03, tờ bản đồ số 05 và thửa số 12, tờ bản đồ số 09 | 22.400 | 1,3 |
1.18 | Phan Như Thạch: Từ Nam Kỳ Khởi Nghĩa (từ thửa 36, 39, tờ bản đồ số 11) đến ngã ba Thủ Khoa Huân (đến thửa 109, 67; tờ bản đồ số 11) | 21.600 | 1,3 |
1.19 | Phan Đình Phùng: Từ đường Ba Tháng Hai (từ thửa 38, tờ bản đồ số 06 và thửa 11 tờ bản đồ số 27) đến ngã ba Trương Công Định, nhà số 80 (đến thửa 216 và thửa số 161, tờ bản đồ số 03) | 32.800 | 1,3 |
1.20 | Tản Đà: Trọn đường | 14.400 | 1,3 |
1.21 | Tăng Bạt Hổ | ||
1.21.1 | Tăng Bạt Hổ (đường chính): Từ Khu Hòa Bình (từ thửa 25 và thửa số 43, tờ bản đồ số 07) đến nhà số 5 (số cũ 1), nhà số 14 (số cũ 18) Tăng Bạt Hổ (đến thửa số 382 và thửa số 16; tờ bản đồ số 07) | 30.400 | 1,3 |
1.21.2 | Tăng Bạt Hổ (Đường chính): Đoạn còn lại (từ thửa 418, tờ bản đồ số 07 và thửa số 288, tờ bản đồ số 03) đến thửa số 271 và thửa số 273, tờ bản đồ số 03) | 21.600 | 1,3 |
1.21.3 | Tăng Bạt Hổ (Đường nhánh 1): Trọn nhánh tính từ nhà 12 Trương Công Định (từ thửa 15 và thửa số 335, tờ bản đồ số 07) đến thửa số 67 và thửa số 122, tờ bản đồ số 07 | 26.400 | 1,3 |
1.21.4 | Tăng Bạt Hổ (Đường nhánh 2): Trọn nhánh tính từ nhà 30 Trương Công Định (từ thửa số 411, tờ bản đồ số 07 và thửa 280, tờ bản đồ số 03) đến thửa số 57 và thửa số 60, tờ bản đồ số 07 | 21.600 | 1,3 |
1.22 | Thủ Khoa Huân: Trọn đường | 21.000 | 1,1 |
1.23 | Tô Ngọc Vân: Từ Cầu Hải Thượng (thửa 5001, tờ bản đồ số 27) đến cầu Tản Đà (đến thửa 49, tờ bản đồ số 25) | 12.000 | 1,1 |
1.24 | Tô Ngọc Vân: Từ cầu Tản Đà (thửa 999, tờ bản đồ số 02) đến hết nhà 142 Tô Ngọc Vân (cũ là hết phía sau nhà 143 Phan Đình Phùng) đến hết thửa 131, tờ bản đồ số 03 | 9.000 | 1,1 |
1.25 | Trương Công Định: Từ đầu đường (từ thửa 129, 175, tờ bản đồ số 07) đến nhánh 2 Tăng Bạt Hổ (nhà số 30) đến thửa 60 và thửa số 98, tờ bản đồ số 07 | 29.600 | 1,3 |
1.26 | Trương Công Định: Từ nhánh 2 Tăng Bạt Hổ (thửa số 57 và 87, tờ bản đồ số 07) đến cuối đường (thửa 210, 216, tờ bản đồ số 03) | 22.400 | 1,3 |
2 | PHƯỜNG 2 | ||
2.1 | An Dương Vương: Từ đầu đường Phan Đình Phùng (từ thửa 198, 128, tờ bản đồ số 06) đến vào sâu 500 mét (nhà số 60 (số cũ 16), nhà số 51 (số cũ 33) đến thửa 170 tờ bản đồ số 04 và hết thửa 129, tờ bản đồ số 02 | 15.000 | 1,1 |
2.2 | An Dương Vương: Đoạn còn lại (từ thửa 170 và thửa số 172, tờ bản đồ số 04) đến đến thửa 141 và thửa 191, tờ bản đồ số 01 | 11.000 | 1,1 |
2.3 | Bùi Thị Xuân: Từ Nguyễn Thái Học (từ thửa số 13 tờ bản đồ số 09 và thửa số 20, tờ bản đồ số 16) đến hết nhà 226A (số cũ 50) – ngã ba Thông Thiên Học (đến thửa 15 tờ bản đồ số 08 và thửa số 221 tờ bản đồ số 02) | 26.400 | 1,3 |
2.4 | Bùi Thị Xuân: Đoạn còn lại (từ thửa 533 tờ bản đồ số 21 và thửa số 15 tờ bản đồ số 08) đến thửa số 353 tờ bản đồ số 21 và thửa số 1 tờ bản đồ số 18 | 24.800 | 1,3 |
2.5 | Cổ Loa: Trọn đường | 6.000 | 1,2 |
2.6 | Đinh Tiên Hoàng: Trọn đường | 24.000 | 1,3 |
2.7 | Lý Tự Trọng: Trọn đường | 17.920 | 1,3 |
2.8 | Mai Hoa Thôn: Trọn đường | 7.000 | 1,1 |
2.9 | Nguyễn Công Trứ: Từ nhà số 47 (số cũ 3G) Nguyễn Công Trứ (từ thửa 353 và thửa số 351, tờ bản đồ số 21) đến ngã ba Lý Nam Đế (đến thửa số 92 tờ bản đồ số 21 và thửa số 62 tờ bản đồ số 01) | 18.400 | 1,4 |
2.10 | Nguyễn Công Trứ: Từ ngã ba Lý Nam Đế (từ thửa 94 tờ bản đồ số 21 và thửa số 61 tờ bản đồ số 01) đến Xô Viết Nghệ Tĩnh (đến thửa số 1 tờ bản đồ số 22 và thửa số 22 tờ bản đồ số 01; thửa số 01 tờ bản đồ số 22 và thửa số 1 tờ bản đồ số 17) | 16.000 | 1,1 |
2.11 | Nguyễn Lương Bằng: Từ Phan Đình Phùng đến An Dương Vương | 16.000 | 1,1 |
2.12 | Nguyễn Thị Nghĩa: Từ Bùi Thị Xuân (khách sạn Gold Valley) (từ thửa 11 tờ bản đồ 19 và thửa 79 tờ 12) đến hết lô I1 (đất bà Phạm Thị Nhứt) khu quy hoạch công viên văn hóa và đô thị (thửa 36 và thửa 218, tờ bản đồ 12) | 16.000 | 1,1 |
2.13 | Nguyễn Thị Nghĩa: đoạn còn lại (thửa 33, 218, tờ bản đồ 12) | 13.000 | 1,1 |
2.14 | Nguyễn Văn Trỗi: Từ đầu đường (Khu Hòa Bình) đến đường Lên nhà thờ Tin Lành và hết khách sạn Á Đông (đến thửa 293 (tờ bản đồ 03) và thửa số 46 (tờ bản đồ số 13) | 27.200 | 1,3 |
2.15 | Nguyễn Văn Trỗi: Đoạn còn lại (thửa 46 tờ bản đồ 13 và thửa số 432 tờ 10) đến thửa 392 tờ bản đồ 6 và thửa 58 tờ 10 | 23.000 | 1,1 |
2.16 | Phan Đình Phùng: Từ ngã ba Trương Công Định, nhà số 80 Trương Công Định (thửa 233, 270, tờ 13) đến hết nhà 271, nhà 210 Phan Đình Phùng (thửa 348 tờ bản đồ 6 và thửa 34 tờ 10) | 32.800 | 1,3 |
2.17 | Phan Đình Phùng: Từ giáp nhà 271, nhà 210 (thửa 346 tờ bản đồ 6 và thửa số 32 tờ bản đồ số 10) đến La Sơn Phu Tử (thửa 35 tờ 17 và thửa 1 tờ bản đồ 3) | 25.600 | 1,3 |
2.18 | Thông Thiên Học: Từ Bùi Thị Xuân (thửa 533 tờ 21 và thửa 221 tờ 2) đến hết cổng Tỉnh Đội (nhà số 9, nhà số 36 (số cũ 2), đường nhánh) (thửa 87 và thửa 117 tờ bản đồ 2) | 16.000 | 1,1 |
2.19 | Thông Thiên Học: Đoạn còn lại (thửa 84, 116, tờ bản đồ 2) đến thửa 144, 192, tờ bản đồ 1 | 14.000 | 1,1 |
2.20 | Hẻm tập thể bưu điện: Từ giáp đường Bùi Thị Xuân, Thông Thiên Học (Thửa 221, 202 tờ bản đồ 2) đến hết thửa gốc 196 tờ 2 | 11.000 | 1,1 |
2.21 | Tô Ngọc Vân: Từ hết nhà 142 Tô Ngọc Vân (cũ là giáp phía sau nhà 143 Phan Đình Phùng) thửa 156 tờ 13 đến cuối đường (thửa 10 tờ 3) | 7.000 | 1,3 |
2.22 | Võ Thị Sáu: Trọn đường | 9.000 | 1,1 |
2.23 | Xô Viết Nghệ Tĩnh: Từ Phan Đình Phùng (thửa 35 tờ 17 và thửa 584 tờ 30) đến ngã ba Xô Viết Nghệ Tĩnh-Nguyễn Công Trứ (hết thửa 1 tờ bản đồ 17) | 16.000 | 1,1 |
2.24 | Khu quy hoạch: Phan Đình Phùng – Nguyễn Văn Trỗi: | 24.000 | 1,1 |
2.25 | Khu quy hoạch: Phan Đình Phùng – Nguyễn Công Trứ: | ||
2.25.1 | quy hoạch có lộ giới 10m | 14.000 | 1,1 |
2.25.2 | quy hoạch có lộ giới 6m | 11.000 | 1,2 |
2.26 | Khu quy hoạch: Công viên Văn hóa và Đô thị -Đường nội bộ quy hoạch: | 16.000 | 1,1 |
2.27 | Khu quy hoạch: Phan Đình Phùng- Hai Bà Trưng: | ||
2.27.1 | Đường quy hoạch có lộ giới 10m | 21.000 | 1,1 |
2.27.2 | Đường quy hoạch có lộ giới 6m (mặt đường 4m) | 19.000 | 1,1 |
2.27.3 | Đường quy hoạch có lộ giới 5m (mặt đường 3m) | 17.000 | 1,1 |
2.27.4 | Đường quy hoạch có lộ giới 3m (mặt đường 3m) | 13.000 | 1,1 |
3 | PHƯỜNG 3 | ||
3.1 | An Bình: Trọn đường | 6.000 | 1,2 |
3.2 | Ba Tháng Tư: Trọn đường | 22.450 | 1,3 |
3.3 | Bà Triệu: Trọn đường | 22.400 | 1,3 |
3.4 | Chu Văn An: Trọn đường | 17.000 | 1,1 |
3.5 | Đặng Thái Thân: Trọn đường | 8.000 | 1,3 |
3.6 | Đèo Prenn: Từ ngã ba đường Ba tháng Tư – Đống Đa đến ngã ba Mimosa – Prenn | 2.000 | 1,5 |
3.7 | Đèo Prenn: Từ ngã ba Mimosa – Prenn đến Cầu Prenn | 3.000 | 1,3 |
3.8 | Đống Đa | ||
3.8.1 | Đống Đa: Từ đầu đường Ba Tháng Tư đi vào (từ thửa 171 tờ bản đồ 29 và thửa 124 tờ bản đồ 29) đến hết đài phát sóng (nhà số 82, nhà số 10) thửa 160, 410 tờ bản đồ 29 | 13.000 | 1,1 |
3.8.2 | Đống Đa: Từ đầu đường Ba Tháng Tư đi vào (thửa 171 tờ bản đồ 29) đến ga cáp treo (thửa 243 tờ bản đồ 29) | 13.000 | 1,2 |
3.8.3 | Đống Đa: Đoạn còn lại (thửa 477 tờ bản đồ 29 và thửa 164 tờ bản đồ 29) đến thửa 48 tờ bản đồ 18 và thửa 45 tờ bản đồ 17 | 10.000 | 1,1 |
3.9 | Hà Huy Tập: Từ Trần Phú (thửa 68, 69 tờ bản đồ số 05) đến tu viện Đa Minh, nhà khách số 5 khách sạn Thành An (đến thửa 146, 135 tờ bản đồ 10) | 22.000 | 1,1 |
3.10 | Hà Huy Tập: Đoạn còn lại (từ thửa 246, 35 tờ bản đồ 10) đến hết thửa 32, 52 tờ bản đồ 18 | 11.000 | 1,1 |
3.11 | Hồ Tùng Mậu: Trọn đường | 20.800 | 1,3 |
3.12 | Hẻm 1 Hồ Tùng Mậu (sau lưng bưu điện): Từ Hồ Tùng Mậu từ thửa 95, 87 tờ bản đồ 06 đến Cơm Niêu Như Ngọc thửa 67, 95 tờ bản đồ 06 | 14.400 | 1,4 |
3.13 | Hẻm 31 Hồ Tùng Mậu (Giáp công viên Xuân Hương): Từ Hồ Tùng Mậu từ thửa 2 tờ bản đồ 05, 01 tờ bản đồ 19 đến cà phê Nhật Nguyên thửa 04 tờ bản đồ 02 | 16.800 | 1,3 |
3.14 | Lê Đại Hành: Từ Trần Quốc Toản đến Trần Phú | 33.968 | 1,3 |
3.15 | Hẻm Lê Đại Hành (thung lũng Kim Khuê): Từ Lê Đại Hành từ thửa 3, 8 tờ bản đồ 02 đến nhà số 47C Hồ Tùng Mậu (thửa 28, tờ 6) | 26.400 | 1,3 |
3.16 | Lương Thế Vinh: Từ Hà Huy Tập thửa 135, 153 tờ bản đồ 10 đến hết trường Lê Quý Đôn (thửa 33 tờ bản đồ 45, thửa 93 tờ bản đồ 14) | 9.000 | 1,1 |
3.17 | Nhà Chung: Từ Trần Phú (từ thửa 98, 96 tờ bản đồ 06) đến UBND Phường 3, nhà số 23 (hết thửa 66, và hết thửa 73 tờ bản đồ số 9) | 23.000 | 1,1 |
3.18 | Nhà Chung: Đoạn còn lại từ thửa 79, 85 tờ bản đồ 9 đến chợ Xuân An thửa 96, 111 tờ bản đồ 9 | 13.500 | 1,1 |
3.19 | Phạm Ngũ Lão: Trọn đường | 33.500 | 1,1 |
3.20 | Tô Hiến Thành: Trọn đường | 9.000 | 1,2 |
3.21 | Đường nhánh vòng công ty cổ phần vận tải ô tô Lâm Đồng, đường Tô Hiến Thành (khu A, khu B, khu C). | 8.000 | 1,3 |
3.22 | Đường nội bộ khu E khu quy hoạch Tô Hiến Thành: | 7.000 | 1,3 |
3.23 | Trần Hưng Đạo: Từ Trần Phú (từ thửa 87 tờ bản đồ 5, thửa 86 tờ bản đồ 4 đến hết Đài phát thanh truyền hình Lâm Đồng (thửa 14 tờ 12 và thửa 25 tờ bản đồ 3) | 25.600 | 1,3 |
3.24 | Nhánh số 02 Trần Hưng Đạo: Từ Hội đống nhân tỉnh (thửa 87, 68 tờ bản đồ 5) đến cuối đường (thửa 18 tờ bản đồ 20) | 17.200 | 1,1 |
3.25 | Trần Phú: Từ Trần Hưng Đạo (từ thửa 1 khách sạn Palace và thửa 69 tờ bản đồ 5) đến hết Công ty cổ phần Địa ốc Đà Lạt (thửa số 208, 204, tờ bản đồ 7) | 30.400 | 1,3 |
3.26 | Hẻm 21 Trần Phú (giáp Công ty cổ phần Địa ốc Đà Lạt): Từ Trần Phú (thửa 208 và thửa 206 tờ bản đồ 7) đến thửa 29,44 tờ số 8 | 23.200 | 1,3 |
3.27 | Trần Quốc Toản: Trọn đường | 22.000 | 1,1 |
3.28 | Trần Thánh Tông: Trọn đường | 3.000 | 1,3 |
3.29 | Trúc Lâm Yên Tử: Trọn đường | 2.000 | 1,5 |
3.30 | Khu du lịch hồ Tuyền Lâm – Nhánh trái: Từ Trúc Lâm Yên Tử đến dự án Đá Tiên – công ty cổ phần Phương Nam | 4.000 | 1,3 |
4 | PHƯỜNG 4 | ||
4.1 | An Sơn: Từ đầu đường thửa 12 tờ 23 và thửa 13 tờ bản đồ 23 đến ngã ba đường An Sơn (thửa 131, 222 tờ 5) | 11.000 | 1,2 |
4.2 | An Sơn (đoạn còn lại): Từ ngã ba đường An Sơn (thửa 131, 222 tờ 5) đến khu quy hoạch An Sơn | 9.000 | 1,1 |
4.3 | Đường nhánh An Sơn: Từ ngã ba đường An Sơn (thửa 223, 222 tờ 5) đến vào khoảng 300m (hết thửa số 383 và 384, tờ bản đồ 5) | 3.000 | 1,3 |
4.4 | Ba Tháng Hai: Từ ngã ba Nguyễn Văn Cừ (đầu đường Lê Quý Đôn) (từ thửa 16 tờ 45 và thửa 111 tờ bản đồ 10) đến Hoàng Văn Thụ (hết khách sạn Đà Lạt-Sài Gòn) (thửa 196 và 117 tờ 46) | 40.000 | 1,3 |
4.5 | Bà Triệu: Trọn đường | 22.400 | 1,3 |
4.6 | Đào Duy Từ: Từ Trần Phú (thửa 10, 9 tờ 54) đến hết nhà số 28 và 1/3 (thửa 63, 150 tờ 55) | 15.200 | 1,3 |
4.7 | Đào Duy Từ: Từ giáp nhà số 28 và 1/3 (thửa 63, 150 tờ 55) đến cầu nhỏ (thửa 19, 36 tờ 60) | 7.200 | 1,5 |
4.8 | Đoàn Thị Điểm: Trọn đường | 22.400 | 1,3 |
4.9 | Đồng Tâm: Trọn đường | 7.000 | 1,3 |
4.10 | Hoàng Văn Thụ: Từ Đường 3 tháng 2 đến Huyền Trân Công Chúa | 16.000 | 1,1 |
4.11 | Hẻm 04 Hoàng Văn Thụ (sau lưng khách sạn Sài Gòn): Từ thửa 196, 194, tờ bản đồ 46 đến thửa 182 tờ bản đồ số 46 | 13.000 | 1,1 |
4.12 | Huyền Trân Công Chúa: Từ Hoàng Văn Thụ (thửa 42 tờ 19 thửa 98 tờ 47) đến hết trường Dân Tộc Nội Trú (đầu đường Đa Minh), nhà số 17 (thửa 1 tờ 37 và thửa 52 tờ bản đồ 49) | 11.000 | 1,1 |
4.13 | Huyền Trân Công Chúa: Đoạn còn lại | 8.000 | 1,1 |
4.14 | Huỳnh Thúc Kháng: Trọn đường | 15.000 | 1,1 |
4.15 | Lê Hồng Phong: Trọn đường | 17.000 | 1,1 |
4.16 | Mạc Đỉnh Chi: Từ đường 3 tháng 2 (thửa 136 tờ 46 và thửa 75 tờ 46) đến vào 200 mét, hết nhà số 25, nhà số 10 (thửa 127, 152 tờ 46) | 17.000 | 1,1 |
4.17 | Mạc Đỉnh Chi: Đoạn còn lại sau thửa 127, 152 tờ 46) đến khu quy hoạch Mạc Đỉnh Chi | 14.000 | 1,1 |
4.18 | Khu quy hoạch Mạc Đỉnh Chi: | ||
4.18.1 | Đường quy hoạch có lộ giới 12m | 17.000 | 1,1 |
4.18.2 | Đường quy hoạch có lộ giới 8m | 13.500 | 1,1 |
4.19 | Ngô Thì Nhậm: Trọn đường | 5.000 | 1,2 |
4.20 | Ngô Thì Sỹ: Từ đầu đường (thửa 80 tờ 37 và thửa 19 tờ 3) đến nhà 27E/1 (nhà ông Hoàng Trọng Huấn) thửa 65 tờ 42 và thửa 181 tờ bản đồ 2 | 6.500 | 1,2 |
4.21 | Ngô Thì Sỹ: Đoạn còn lại thửa 63 tờ 42 và thửa 180 tờ bản đồ 2 đến thửa 60 tờ bản đồ 2, 61 tờ bản đồ 42 | 4.500 | 1,3 |
4.22 | Nguyễn Trung Trực: Trọn đường | 7.000 | 1,3 |
4.23 | Nguyễn Viết Xuân: Trọn đường | 10.500 | 1,1 |
4.24 | Pasteur: Trọn đường | 15.000 | 1,1 |
4.25 | Quanh trường Cao Đẳng Nghề: Trọn đường | 9.600 | 1,4 |
4.26 | Quanh Hồ Hạt Đậu: Từ Trần Phú (thửa 14 tờ 38) đến Trần Lê thửa 3 tờ 38 | 29.600 | 1,3 |
4.27 | Quanh khu Hành Chính tập trung: Từ Trần Phú thửa 20 tờ 38 đến ngã ba khu quy hoạch Bà Triệu thửa 74 tờ 53 | 23.200 | 1,3 |
4.28 | Quanh khu Hành chính tập trung: Từ ngã ba khu quy hoạch Bà Triệu thửa 74 tờ 53 đến Đoàn Thị Điểm (thửa 70 tờ 53) | 22.400 | 1,3 |
4.29 | Thiện Mỹ: Trọn đường | 7.000 | 1,1 |
4.30 | Thiện Ý: Trọn đường | 7.000 | 1,1 |
4.31 | Trần Lê: Trọn đường | 32.000 | 1,3 |
4.32 | Trần Phú: Từ giáp Công ty cổ phần Địa Ốc Đà Lạt (thửa 204, thửa 208 tờ 7) đến ngã 4 vòng xoay Hoàng Văn Thụ-Trần Lê | 29.600 | 1,3 |
4.33 | Hẻm 25 Trần Phú (giáp trường cao đẳng Kinh Tế Lâm Đồng): Từ Trần Phú (Thửa 1 và thửa 3 tờ 56) đến cổng sau khách sạn Sami (đến hết thửa 4 tờ 56) | 22.400 | 1,3 |
4.34 | Trần Thánh Tông: Từ thửa 32, tờ bản đồ số 31, phường 3 đến Thiền Viện Trúc Lâm (đầu thửa 8, tờ bản đồ số 12, phường 4 và thửa 53, tờ bản đồ số 31, phường 3) | 3.000 | 1,3 |
4.35 | Triệu Việt Vương: Từ Lê Hồng Phong (thửa 19 tờ 3 thửa 38 tờ 41) đến Dinh III, nhà số 8, nhà số 3 (hết thửa 73 tờ 40 và hết thửa 150 tờ 3) | 15.000 | 1,3 |
4.36 | Triệu Việt Vương: Từ Dinh III, nhà số 8, nhà số 3 (sau thửa 73 tờ 40 và sau thửa 150 tờ 3) đến An Sơn (thửa 12, 13 tờ 23) | 12.000 | 1,3 |
4.37 | Triệu Việt Vương: Đoạn còn lại (sau thửa 12, 13 tờ 23) đến thửa 10, 21 tờ 31 | 10.000 | 1,1 |
4.38 | Khu du lịch hồ Tuyền Lâm: Đường chính nhánh phải (đoạn đường đã được trải nhựa) từ Trần Thánh Tông, thửa 32,tờ bản đồ 31 đến công ty Cổ phần Sao Đà Lạt | 4.000 | 1,3 |
4.39 | Khu quy hoạch dân cư An Sơn | ||
4.39.1 | Đường quy hoạch có lộ giới 16 m | 8.100 | 1,1 |
4.39.2 | Đường quy hoạch có lộ giới 10 m | 6.500 | 1,2 |
4.39.3 | Đường quy hoạch có lộ giới 5 m | 5.000 | 1,2 |
4.40 | Đường khu quy hoạch: C5 Nguyễn Trung Trực | 6.500 | 1,2 |
4.41 | Đường nội bộ khu quy hoạch Bà Triệu | 19.500 | 1,1 |
5 | PHƯỜNG 5 | ||
5.1 | An Tôn: Trọn đường | 5.000 | 1,2 |
5.2 | Cam Ly: Từ Ngã 3 Tà Nung (ĐT 725) thửa 44, 76 tờ 10 đến cầu Cam Ly | 5.000 | 1,2 |
5.3 | Dã Tượng: Trọn đường | 5.000 | 1,2 |
5.4 | Gio An: Trọn đường | 6.000 | 1,2 |
5.5 | Đa Minh: Trọn đường | 4.000 | 1,3 |
5.6 | Đường vào Tà Nung: Từ ngã ba Tà Nung thửa 44, 76 tờ 10 đến ngã ba đường vào ban quản lý rừng Tà Nung | 2.000 | 1,5 |
5.7 | Đường vào Tà Nung: Từ ngã ba đường vào ban quản lý rừng Tà Nung đến cuối đèo Tà Nung | 1.000 | 1,2 |
5.8 | Hàn Thuyên: Trọn đường, từ thửa 23, tờ 19 đến thửa 154 tờ 26 | 6.000 | 1,2 |
5.9 | Hải Thượng: Từ đầu Ba tháng Hai đến Tô Ngọc Vân | 32.000 | 1,1 |
5.10 | Hải Thượng: Đoạn còn lại thửa 142 tờ 24 đến thửa 109 tờ 33. | 25.600 | 1,1 |
5.11 | Hoàng Diệu: Từ Hải Thượng đến Yagout | 19.000 | 1,1 |
5.12 | Hoàng Diệu: Từ Yagout đến ngã ba Ma Trang Sơn (thửa 25, 250 tờ 27) | 11.000 | 1,1 |
5.13 | Hoàng Diệu: Từ ngã ba Ma Trang Sơn (sau thửa 25, 250 tờ 27) đến Lê Lai | 8.000 | 1,2 |
5.14 | Hoàng Văn Thụ: Từ Huyền Trân Công Chúa đến hết thác Cam Ly, nhà số 58, nhà số 02 | 13.000 | 1,1 |
5.15 | Hoàng Văn Thụ: Từ giáp thác Cam Ly, nhà số 58, nhà số 02 đến Đến hết ngã ba Tà Nung | 10.000 | 1,2 |
5.16 | Huyền Trân Công Chúa: Từ Hoàng Văn Thụ đến hết Trường Dân Tộc Nội trú (đầu đường Đa Minh), nhà số 17 thửa 1 tờ 37 và thửa 52 tờ bản đồ 49 | 11.000 | 1,1 |
5.17 | Huyền Trân Công Chúa: Đoạn còn lại (sau thửa 1 tờ 37 và thửa 52 tờ bản đồ 49 đến thửa 49 tờ 2) | 8.000 | 1,1 |
5.18 | Lê Lai: Trọn đường | 7.000 | 1,1 |
5.19 | Lê Quý Đôn: Trọn đường | 14.400 | 1,4 |
5.20 | Lê Thánh Tôn: Từ đầu đường đến Dã Tượng | 7.000 | 1,1 |
5.21 | Ma Trang Sơn: Trọn đường | 5.000 | 1,2 |
5.22 | Mẫu Tâm: Trọn đường | 6.500 | 1,2 |
5.23 | Ngô Huy Diễn: Trọn đường | 8.000 | 1,1 |
5.24 | Nguyễn Khuyến: Trọn đường | 7.200 | 1,1 |
5.25 | Nguyễn Đình Quân: Trọn đường | 6.000 | 1,2 |
5.26 | Nguyễn Thị Định: Trọn đường | 9.600 | 1,4 |
5.27 | Nguyễn Thượng Hiền: Trọn đường | 6.500 | 1,2 |
5.28 | Thánh Tâm: Trọn đường | 4.000 | 1,3 |
5.29 | Tô Ngọc Vân: Từ Cầu Lê Quý Đôn đến cầu Hải Thượng | 7.500 | 1,2 |
5.30 | Trần Bình Trọng: Từ đầu đường đến ngã ba Hàn Thuyên thửa 154 tờ 26 và thửa 10 tờ 26 | 9.000 | 1,1 |
5.31 | Trần Bình Trọng: Từ ngã ba Hàn Thuyên (Đoạn còn lại) đến Lê Lai | 8.000 | 1,1 |
5.32 | Trần Nhật Duật: Trọn đường | 7.200 | 1,1 |
5.33 | Trần Văn Côi: Trọn đường | 2.000 | 1,5 |
5.34 | Y Dinh: Trọn đường | 3.200 | 1,6 |
5.35 | Yagout: Trọn đường | 4.800 | 1,5 |
5.36 | Yết Kiêu: Trọn đường | 4.000 | 1,8 |
5.37 | Khu quy hoạch: Hàn Thuyên | ||
5.37.1 | Đường quy hoạch có lộ giới 12m | 5.000 | 1,2 |
5.37.2 | Đường quy hoạch có lộ giới 8m | 4.000 | 1,5 |
5.38 | Khu quy hoạch: Hoàng Diệu | ||
5.38.1 | Đường quy hoạch có lộ giới 12m | 9.500 | 1,1 |
5.38.2 | Đường quy hoạch có lộ giới 8m | 7.500 | 1,2 |
5.38.3 | Đường quy hoạch có lộ giới 6m | 6.500 | 1,2 |
5.39 | Khu quy hoạch Nguyễn Khuyến | ||
5.39.1 | Đường quy hoạch có lộ giới 10m (mặt đường 6m) | 4.000 | 1,5 |
5.39.2 | Đường quy hoạch có lộ giới 4m (mặt đường 4m) | 3.000 | 1,7 |
6 | PHƯỜNG 6 | ||
6.1 | Dã Tượng: Trọn đường | 5.000 | 1,2 |
6.2 | Hai Bà Trưng: Từ Hải Thượng đến Tản Đà | 26.400 | 1,3 |
6.3 | Hai Bà Trưng: Từ Tản Đà đến La Sơn Phu Tử | 20.000 | 1,4 |
6.4 | Hai Bà Trưng: Đoạn còn lại | 14.000 | 1,2 |
6.5 | Hẻm số 3 Hai Bà Trưng: Từ Hai Bà Trưng (thửa 75, 73 tờ 24) đến cuối đường | 16.800 | 1,3 |
6.6 | Hải Thượng: Từ cầu Hải Thượng đến cuối đường | 25.600 | 1,2 |
6.7 | Hẻm 56 Hải Thượng: Từ Hải Thượng thửa 94 tờ 24 và thửa 11 tờ 24 đến cuối đường | 14.000 | 1,1 |
6.8 | Kim Đồng: Trọn đường | 6.500 | 1,2 |
6.9 | La Sơn Phu Tử: Trọn đường | 16.000 | 1,1 |
6.10 | Lê Thánh Tôn: Từ đầu đường đến Dã Tượng | 7.000 | 1,1 |
6.11 | Lê Thánh Tôn: Đoạn còn lại (đường cụt) thửa 159, 161 tờ 5 | 4.800 | 1,5 |
6.12 | Mai Hắc Đế: Trọn đường | 7.200 | 1,5 |
6.13 | Ngô Quyền: Từ đầu đường đến hết nhà số 43 Ngô Quyền (Phan Đình Giót) thửa 107 tờ 11 và thửa 74 tờ 11 | 8.800 | 1,5 |
6.14 | Ngô Quyền: Từ giáp nhà số 43 Ngô Quyền (Phan Đình Giót) sau thửa 107 tờ 11 và thửa 74 tờ 11 đến cuối đường | 8.000 | 1,4 |
6.15 | Đường quanh trường Lam Sơn: Từ Ngô Quyền đến Ngô Quyền | 5.600 | 1,4 |
6.16 | Nguyễn An Ninh: Trọn đường | 4.800 | 1,5 |
6.17 | Phạm Ngọc Thạch: Từ Hải Thượng đến Trung tâm y tế dự phòng thửa 371 tờ 22 | 16.500 | 1,1 |
6.18 | Phạm Ngọc Thạch: Từ Trung tâm y tế dự phòng đến đầu đường Thi Sách | 12.000 | 1,1 |
6.19 | Phạm Ngọc Thạch: Đoạn còn lại | 9.000 | 1,1 |
6.20 | Phan Đình Giót: Trọn đường | 4.000 | 1,5 |
6.21 | Tản Đà: Trọn đường | 14.400 | 1,4 |
6.22 | Thi Sách: Trọn đường | 8.000 | 1,4 |
6.23 | Tô Vĩnh Diện: Trọn đường | 6.400 | 1,4 |
6.24 | Yết Kiêu: Trọn đường | 4.800 | 1,3 |
6.25 | Khu quy hoạch Bạch Đằng -Ngô Quyền – Phường 6 | 5.600 | 1,6 |
7 | PHƯỜNG 7 | ||
7.1 | Ankroet: Trọn đường | 3.200 | 1,6 |
7.2 | Hẻm Hố Hồng | 2.400 | 1,7 |
7.3 | Bạch Đằng: Trọn đường | 7.200 | 1,4 |
7.4 | Cam Ly: Từ Cầu Cam Ly đến ngã 3 Ankoret | 4.000 | 1,5 |
7.5 | Cao Bá Quát: Trọn đường | 4.000 | 1,5 |
7.6 | Cao Thắng: Trọn đường | 3.200 | 1,6 |
7.7 | Châu Văn Liêm: Trọn đường | 3.200 | 1,3 |
7.8 | Hẻm Đất Mới 2:Từ Châu Văn Liêm đến cuối đường | ||
7.9 | Từ giáp đường Châu Văn Liêm đến hết nghĩa trang Thánh Mẫu | 2.000 | 1,5 |
7.10 | Từ hết nghĩa trang Thánh Mẫu đến cuối đường | 2.500 | 1,6 |
7.11 | Công Chúa Ngọc Hân: Trọn đường | 3.500 | 1,4 |
7.12 | Đa Phú: Trọn đường | 4.000 | 1,1 |
7.13 | ĐanKia: Từ ngã ba Ankoret – Xô Viết Nghệ Tĩnh thửa 407 tờ 21 và thửa 139 tờ 21 đến Cầu Lạc Dương (thửa 6, 9 tờ 1) | 4.800 | 1,5 |
7.14 | Hẻm 50-51 cũ: Từ (thửa 18,8 tờ l) đến (thửa 194 và thửa l68A, tờ 1) | 4.000 | 1,5 |
7.15 | Hẻm Tây Thuận: Từ (thửa 350,352 tờ 9) đến (thửa 226, 297 tờ 9) | 4.000 | 1,5 |
7.16 | Đinh Công Tráng: Trọn đường | 4.000 | 1,8 |
7.17 | Đường Thôn Măng Ling: Từ điểm nối Ankroet (thửa 87 tờ 15) đến hết (thửa số 36,14 tờ bản đồ tờ 18) | 3.000 | 1,2 |
7.18 | Đường nhánh vòng thôn Măng Ling: Từ (thửa số 19, 20 tờ bản đồ số 18) đến (thửa số 36, 261 tờ bản đồ 18) | 3.000 | 1,3 |
7.19 | Kim Thạch: Trọn đường | 3.000 | 1,2 |
7.20 | Lê Thị Riêng: Trọn đường | 3.000 | 1,2 |
7.21 | Nguyễn Hoàng: Trọn đường | 3.000 | 1,3 |
7.22 | Nguyên Phi Ỷ Lan: Trọn đường | 3.200 | 1,6 |
7.23 | Nguyễn Siêu: Từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến ngã ba Bạch Đằng (đến thửa 546, 610 tờ 24) | 5.000 | 1,4 |
7.24 | Nguyễn Siêu:Từ ngã ba Bạch Đằng (từ thửa 546, 610 tờ 24) đến cuối đường | 4.800 | 1,5 |
7.25 | Tô Hiệu:Từ Thánh Mẫu đến ngã ba nhánh ra Xô Viết Nghệ Tĩnh (thửa 674,691 tờ 23) | 5.000 | 1,4 |
7.26 | Tô Vĩnh Diện: Trọn đường | 7.500 | 1,2 |
7.27 | Thánh Mẫu: Từ Xô Viết Nghệ Tĩnh đến ngã ba Châu Văn Liêm (hết thửa 873, 890 tờ 22) | 5.000 | 1,2 |
7.28 | Thánh Mẫu: Đoạn còn lại (thửa 432 và sau thửa 890 tờ 22, p8) đến (thửa 9 tờ 7 và thửa 920 tờ 8) | 4.000 | 1,5 |
7.29 | Xô Viết Nghệ Tĩnh: Từ cuối đường (Phan Đình Phùng) (thửa 35 tờ 17 và thửa 584 tờ 30, p7) đến ngã ba Cao Bá Quát (hết thửa 568, 574 tờ 23) | 14.500 | 1,1 |
7.30 | Xô Viết Nghệ Tĩnh: Từ ngã ba Cao Bá Quát (từ thửa 474,575 tờ 23) đến Lê Thị Riêng | 14.500 | 1,1 |
7.31 | Xô Viết Nghệ Tĩnh: Từ Lê Thị Riêng đến cuối đường | 8.000 | 1,4 |
8 | PHƯỜNG 8 | ||
8.1 | Bùi Thị Xuân: Từ ngã ba Thông Thiên Học (nhà 79) thửa 533 tờ 21 đến cuối đường (Ngã năm Đại học) thửa 353 tờ 21 | 24.800 | 1,3 |
8.2 | Cách Mạng Tháng Tám: Trọn đường | 4.500 | 1,6 |
8.3 | Cù Chính Lan: Trọn Đường | 4.000 | 1,5 |
8.4 | Hẻm Cù Chính Lan: Từ Cù Chính Lan (thửa 533, 534 tờ 9) đến (thửa 100, 148 tờ 9) | 3.200 | 1,6 |
8.5 | Lý Nam Đế: Từ Đường Nguyễn Công Trứ đến ngã ba Chùa Linh Giác (đến nhà số 105) đến thửa 173, 622 tờ 16) | 7.200 | 1,4 |
8.6 | Lý Nam Đế: Đoạn còn lại (từ Nhà số 105) từ thửa 173, 622 tờ 16 đến Phù Đổng Thiên Vương | 7.500 | 1,3 |
8.7 | Hẻm làng hoa Hà Đông (quanh trường tiểu học Phù Đổng): Từ Lý Nam Đế (Thửa 979, 993 tờ 16) đến (thửa 1126 tờ 16, 992 tờ 15) | 4.800 | 1,5 |
8.8 | Mai Anh Đào: Trọn đường | 8.000 | 1,5 |
8.9 | Hẻm Mai Anh Đào: Từ Mai Anh Đào (Thửa 266, 771 tờ 8) đến (thửa 349, 264 tờ 8) | 6.400 | 1,6 |
8.10 | Mai Xuân Thưởng: Trọn đường | 3.200 | 1,6 |
8.11 | Ngô Tất Tố: Từ lò mứt Kiều Giang (Ngã ba Mai Anh Đào) (thửa 270, 269 tờ 8) đến nhà số 277 Ngô Tất Tố (Ngã ba nhà thờ Đa Thiện) (hết thửa 667 tờ 8 và thửa 506 tờ 9) | 3.500 | 1,4 |
8.12 | Ngô Tất Tố: Đoạn còn lại (sau thửa 667 tờ 8 và thửa 506 tờ 9) đến cuối đường | 3.000 | 1,3 |
8.13 | Hẻm Ngô Tất Tố: Từ Ngô Tất Tố (thửa 667, 1102 tờ 8) đến thửa 578 tờ 8 và thửa 214 tờ 13) | 1.600 | 1,6 |
8.14 | Nguyễn Công Trứ: Từ ngã năm Đại Học đến ngã ba Lý Nam Đế | 18.400 | 1,4 |
8.15 | Nguyễn Công Trứ: Đoạn còn lại | 16.500 | 1,1 |
8.16 | Nguyễn Hữu Cảnh: Trọn đường | 6.000 | 1,2 |
8.17 | Nguyên Tử Lực: Trọn đường | 7.000 | 1,1 |
8.17.1 | Hẻm Nguyên Tử Lực (Đối diện nhà thờ Thiện Lâm): Từ Nguyên Tử Lực (thửa 958, 626 tờ 17) đến (thửa 644, 962 tờ 17) | 4.000 | 1,8 |
8.18 | Hẻm Nguyên Tử Lực (gần viện nghiên cứu Hạt Nhân): Từ Nguyên Tử Lực (thửa 858, 857 tờ 17) đến (thửa 935, 939 tờ 17) | ||
8.18.1 | Từ 0 vào sâu 300 m : Từ (thửa 857,858 tờ bản đồ số17) đến hết (thửa 876,880 tờ bản đồ số 17) | 4.800 | 1,5 |
8.18.2 | Từ trên 300m: Từ (thửa 876,880 tờ bản đồ số17) đến hết (thửa 935,939 tờ bản đồ số 17) | 4.000 | 1,5 |
8.19 | Hẻm Nguyên Tử Lực (thông qua đường Trần Đại Nghĩa): Từ Nguyên Tử Lực (thửa 618, 1231 tờ 9) đến (thửa 630, 529 tờ 9) | 4.800 | 1,5 |
8.20 | Phù Đổng Thiên Vương: Từ Ngã năm Đại học đến đầu đường Nguyễn Hữu Cảnh (cũ là cổng xí nghiệp may xuất khẩu nhà số 237) đến (thửa 513 tờ 13 thửa 720 tờ 13) | 26.400 | 1,3 |
8.21 | Phù Đổng Thiên Vương: Đoạn còn lại | 13.500 | 1,1 |
8.22 | Hẻm Phù Đổng Thiên Vương (vị trí hẻm cách Trung tâm Ứng dụng Khoa học Kỹ thuật khoảng 50m): Từ Phù Đổng Thiên Vương (thửa 801 tờ 8, 94 tờ 13) đến (thửa 465, 479 tờ 8) | 8.800 | 1,4 |
8.23 | Hẻm Phù Đổng Thiên Vương (vị trí hẻm cách Trung tâm Bảo trợ Xã hội khoảng 60m): Từ Phù Đổng Thiên Vương (thửa 931, 928 tờ 13) đến (thửa 79, 80 tờ 13) | 8.800 | 1,4 |
8.24 | Hẻm Phù Đổng Thiên Vương (giáp nhà hàng Tâm Đắc): Từ Phù Đổng Thiên Vương (thửa 461 tờ 8 thửa 149 tờ 8) đến (thửa 440, 462 tờ 8) | 8.800 | 1,4 |
8.25 | Tô Hiệu: Trọn đường | 4.800 | 1,5 |
8.26 | Tôn Thất Tùng: Trọn đường | 4.000 | 1,8 |
8.27 | Trần Anh Tông: Trọn đường | 5.600 | 1,4 |
8.28 | Trần Khánh Dư: Từ Phù Đổng Thiên Vương (thửa 1046 tờ 16 và thửa 37 tờ 21) đến vào đến nhà 42, đến hết hội trường khu phố Nghệ Tĩnh (thửa 48 tờ 21 và thửa 1064B tờ 16) | 11.200 | 1,3 |
8.29 | Trần Khánh Dư: Đoạn còn lại đến (kể cả đoạn nối dài đến Lý Nam Đế) | 8.000 | 1,5 |
8.30 | Trần Đại Nghĩa: Trọn đường | 4.000 | 1,5 |
8.31 | Trần Nhân Tông: Trọn đường | 12.000 | 1,3 |
8.32 | Hẻm Trần Nhân Tông (đường vào khu Đồi trà): Từ Trần Nhân Tông (thửa 609 tờ 21 – Đại học Đà Lạt) đến (thửa 561 tờ 21) | ||
8.32.1 | Từ 0-300 m: Từ (thửa 609 tờ bản đồ số 21) đến hết (thửa 734, 596 tờ bản đồ số 21) | 8.800 | 1,4 |
8.32.2 | Từ trên 300m: Từ (thửa 596 tờ bản đồ số 21) đến hết (thửa 561 tờ bản đồ số 21) | 7.200 | 1,5 |
8.33 | Trần Quang Khải: Trọn đường | 5.600 | 1,6 |
8.34 | Vạn Hạnh: Trọn đường | 10.400 | 1,3 |
8.35 | Hẻm vào chùa Vạn Hạnh: Từ Vạn Hạnh (thửa 1154, 1168 tờ 16) đến cổng chùa Vạn Hạnh | 4.800 | 1,5 |
8.36 | Hẻm Vạn Hạnh 1: Từ Vạn Hạnh (thửa 271, 1178 tờ 16) đến (thửa 248, 1162 tờ 16) | 4.800 | 1,5 |
8.37 | Hẻm Vạn Hạnh 2: Từ Vạn Hạnh (thửa 261, 1791 tờ 16) đến (thửa 785, 785B tờ 13) | 4.800 | 1,5 |
8.38 | Vạn Kiếp: Trọn đường | 4.800 | 1,5 |
8.39 | Võ Trường Toản: Từ đầu đường đến giáp hồ Trường Đại học Đà Lạt hết (thửa 864, 922 tờ 16) | 5.000 | 1,6 |
8.40 | Võ Trường Toản: Đoạn còn lại | 4.800 | 1,5 |
8.41 | Hẻm Võ Trường Toản (Miếu đỏ): Từ Võ Trường Toản (thửa 620, 998 và 618, 617 tờ 17) đến (thửa 829, 827A tờ 17) | 4.000 | 1,5 |
8.42 | Vòng Lâm Viên | ||
8.42.1 | Đoạn còn lại (đường đất) | 2.000 | 1,5 |
8.42.2 | Đoạn mặt đường trải đá cấp phối | 2.500 | 1,6 |
8.42.3 | Đoạn mặt đường trải nhựa | 3.000 | 1,2 |
8.43 | Hẻm Vòng Lâm Viên: Từ Vòng Lâm Viên (thửa 94, 93 tờ 9) đến (thửa 316, 311 tờ 9) | 2.000 | 1,5 |
8.44 | Xô Viết Nghệ Tĩnh: Từ ngã ba Nguyễn Công Trứ – Xô Viết Nghệ Tĩnh (thửa 1 tờ 17 và thửa 1 tờ 22) đến Vạn Kiếp | 11.200 | 1,4 |
8.45 | Khu quy hoạch: Đồi Công Đoàn – Phường 8 | 6.400 | 1,6 |
8.46 | Khu quy hoạch Nguyên Tử Lực – Trần Anh Tông | ||
8.46.1 | Đường quy hoạch lộ giới 8m | 7.000 | 1,1 |
8.46.2 | Đường quy hoạch lộ giới 12m | 8.000 | 1,1 |
8.46.3 | Đường quy hoạch lộ giới 5m | 5.500 | 1,3 |
8.47 | Đường nội bộ khu quy hoạch Đông Tĩnh: | 6.500 | 1,2 |
8.48 | Khu B đại học Đà Lạt: Từ Lý Nam Đế đến hết khu quy hoạch đã được đầu tư đường nhựa | 8.000 | 1,1 |
9 | PHƯỜNG 9 | ||
9.1 | Chi Lăng: Trọn đường | 12.800 | 1,4 |
9.2 | Hẻm Chi Lăng: Từ Chi Lăng (thửa 13, 24 tờ 13) đến Cổng Học viện Lục quân | 9.800 | 1,3 |
9.3 | Cô Bắc: Trọn đường | 9.000 | 1,1 |
9.4 | Cô Giang: Trọn đường | 9.000 | 1,1 |
9.5 | Hẻm Cô Giang: Từ Cô Giang đến nhà số 3B/1 (thửa 67, 301 tờ 22) | 8.000 | 1,1 |
9.6 | Hồ Xuân Hương: Từ Chi Lăng đến đập Hồ Than Thở | 8.500 | 1,2 |
9.7 | Hồ Xuân Hương: Đoạn còn lại | 5.000 | 1,2 |
9.8 | Hùng Vương: Từ Trần Quý Cáp (nhà số 39, nhà số 32) đến chung cư 69 Hùng Vương, nhà số 84 | 12.800 | 1,3 |
9.9 | Kí Con: Trọn đường | 7.200 | 1,4 |
9.10 | Lữ Gia: Từ Nguyễn Đình Chiểu đến ngã ba Kho Sách | 8.000 | 1,4 |
9.11 | Lữ Gia (nhánh 1): Từ ngã ba xưởng đũa cũ đến vòng quanh đến ngã ba (vòng xuyến Sài Gòn Síp) | 4.000 | 1,5 |
9.12 | Lữ Gia (nhánh 2): Từ ngã ba Kho Sách đến hết đường | 4.000 | 1,5 |
9.13 | Lý Thường Kiệt: Trọn đường | 3.200 | 1,6 |
9.14 | Mê Linh: Trọn đường | 5.600 | 1,4 |
9.15 | Mê Linh (Đường nhánh): Trọn đường nhánh Khu X92 và Khu D | 4.000 | 1,5 |
9.16 | Hẻm Mê Linh: Từ Mê Linh đến Lý Thường Kiệt | 3.200 | 1,6 |
9.17 | Ngô Văn Sở: Từ Khu Chi Lăng đến Nhà Thờ | 4.500 | 1,6 |
9.18 | Ngô Văn Sở: Đoạn còn lại | 4.000 | 1,5 |
9.19 | Nguyễn Du: Trọn đường | 8.000 | 1,5 |
9.20 | Nguyễn Đình Chiểu: Trọn đường | 10.000 | 1,3 |
9.21 | Hẻm Nguyễn Đình Chiểu: Từ Nguyễn Đình Chiểu (nhà số 20A) (thửa 111, 112 tờ 20) đến Nguyễn Đình Chiểu (chùa Trúc Lâm) thửa 98 tờ 20 | 5.000 | 1,6 |
9.22 | Nguyễn Trãi: Từ đầu đường YerSin đến Ga Đà Lạt | 12.000 | 1,3 |
9.23 | Nguyễn Trãi: Đoạn còn lại | 9.600 | 1,4 |
9.24 | Phan Chu Trinh: Trọn đường | 14.400 | 1,3 |
9.25 | Phó Đức Chính: Trọn đường | 7.200 | 1,4 |
9.26 | Quang Trung: Trọn đường | 15.200 | 1,3 |
9.27 | Sương Nguyệt Ánh: Trọn đường | 8.000 | 1,5 |
9.28 | Hẻm Sương Nguyệt Ánh: Từ Sương Nguyệt Ánh thửa 124, 233 tờ 20 đến cuối đường (thửa 62, 69 tờ 20) | 5.600 | 1,4 |
9.29 | Tương Phố: Trọn đường | 7.200 | 1,4 |
9.30 | Trần Quý Cáp: Trọn đường | 14.400 | 1,3 |
9.31 | Hẻm 01 Trần Quý Cáp: Từ Trần Quý Cáp đến cuối đường | 8.800 | 1,4 |
9.32 | Trần Thái Tông: Từ đầu đường đến khe suối nhỏ | 4.000 | 1,5 |
9.33 | Trạng Trình: Trọn đường | 5.000 | 1,6 |
9.34 | Trương Văn Hoàn: Trọn đường | 3.200 | 1,6 |
9.35 | Yersin (thống nhất cũ): Từ Cổng Trường Cao đẳng sư phạm Đà Lạt đến Nguyễn Đình Chiểu | 5.600 | 1,4 |
9.36 | Khu quy hoạch: Xí nghiệp 92 | ||
9.36.1 | Đường quy hoạch có lộ giới 9m | 4.000 | 1,8 |
9.36.2 | Đường quy hoạch có lộ giới 8m và 7.5m | 3.200 | 1,4 |
9.37 | Khu quy hoạch dân cư Yersin | ||
9.37.1 | Đường quy hoạch có lộ giới 9m | 9.600 | 1,4 |
9.37.2 | Đường quy hoạch có lộ giới 7m | 8.000 | 1,4 |
10 | PHƯỜNG 10 | ||
10.1 | Hoàng Hoa Thám: Từ đầu đường đến Chùa Linh Phong | 5.600 | 1,4 |
10.2 | Hoàng Hoa Thám: Đoạn còn lại | 4.000 | 1,5 |
10.3 | Hùng Vương: Từ Sở Điện Lực Lâm Đồng (thửa 167 tờ 3, 262 tờ 22) đến Trần Quý Cáp (nhà số 39, nhà số 32) | 15.200 | 1,3 |
10.4 | Khởi Nghĩa Bắc Sơn: Trọn đường | 8.000 | 1,5 |
10.5 | Khe sanh: Từ Hùng Vương đến Chùa Tàu | 6.400 | 1,4 |
10.6 | Hẻm số 5 Khe Sanh: Từ Khe Sanh (thửa 160, 114 tờ 8) đến ngã ba (thửa 181, 66 tờ 8) | 4.000 | 1,5 |
10.7 | Hẻm số 11 Khe Sanh (đường vào chung cư Khe Sanh): Từ Khe Sanh (thửa 157, 159 tờ 8) đến chung cư Khe Sanh | 4.000 | 1,5 |
10.8 | Lê Văn Tám: Trọn đường | 5.600 | 1,6 |
10.9 | MiMoSa: Từ Chùa Tàu đến ngã ba Mimosa – Prenn | 3.000 | 1,3 |
10.10 | Đường vào bệnh viện Hoàn Mỹ : Từ Mimoza đến cổng bệnh viện Hoàn Mỹ | 2.400 | 1,7 |
10.11 | Nguyễn Trãi: Từ đầu đường YerSin đến Ga Đà Lạt | 12.000 | 1,3 |
10.12 | Nguyễn Trãi: Đoạn còn lại | 9.600 | 1,4 |
10.13 | Phạm Hồng Thái: Trọn đường | 8.000 | 1,4 |
10.14 | Hẻm Phạm Hồng Thái: Từ giáp đường Phạm Hồng Thái (thửa 257, 258 tờ 22) đến hết tịnh xá Ngọc Đức (thửa 180, 213 tờ 22) | 5.600 | 1,4 |
10.15 | Trần Hưng Đạo: Từ Đài Phát Thanh Truyền Hình Lâm Đồng đến Sở Điện Lực Lâm Đồng, UBND Phường 10 (thửa 167 tờ 3, 262 tờ 22) | 16.800 | 1,4 |
10.16 | Trần Hưng Đạo: Từ Trần Hưng Đạo thửa 108 tờ 27, 98 tờ 9 đến ngã ba thửa 123 tờ 27, 98 tờ 9 | 13.600 | 1,3 |
10.17 | Trần Thái Tông: Từ Khe suối nhỏ đến hết đường | 2.800 | 1,8 |
10.18 | Hồ Tùng Mậu: Trọn đường | 20.800 | 1,3 |
10.19 | Trần Quang Diệu: Trọn đường | 6.000 | 1,5 |
10.20 | Trần Quốc Toản (Yersin cũ): Từ Hồ Tùng Mậu đến ngã ba Trần Quốc Toản – Yersin (Nhà khách Công Đoàn) thửa 15 tờ 24 | 20.000 | 1,3 |
10.21 | Trần Quốc Toản (Bà Huyện Thanh Quan cũ): Từ ngã ba Trần Quốc Toản -Yersin (Nhà khách Công Đoàn) đến Đinh Tiên Hoàng | 15.200 | 1,4 |
10.22 | Yên Thế: Trọn đường | 5.600 | 1,6 |
10.23 | Yersin (Thống Nhất cũ): Từ cổng khách sạn công đoàn tỉnh Lâm Đồng thửa 15 tờ 24 và thửa 6 tờ 2 đến đầu đường Nguyễn Trãi | 18.400 | 1,3 |
10.24 | Yersin (Thống Nhất cũ): Từ đầu đường Nguyễn Trãi đến Đến cổng Trường Cao Đẳng Sư Phạm thửa 94 tờ 3 | 10.400 | 1,4 |
10.25 | Hẻm 01 Yersin: Từ Yersin đến hội trường khu phố 6 | 13.600 | 1,3 |
10.26 | Trần Quý Cáp: Trọn đường | 14.400 | 1,3 |
10.27 | Hẻm 02 Trần Quý Cáp: Từ Trần Quý Cáp thửa 1, 2 tờ 20 đến hết nhà số 2/15 thửa 39 tờ 20 | ||
10.27.1 | Từ 0 vào sâu 300 m: Từ (thửa 1,2 tờ bản đồ số 20) đến hết (thửa 39 tờ bản đồ số 20) | 8.800 | 1,5 |
10.27.2 | Từ trên 300m : Đoạn còn lại | 8.000 | 1,4 |
11 | PHƯỜNG 11 | ||
11.1 | Hùng Vương (Quốc lộ 20): Từ chung cư 69 Hùng Vương, nhà số 84 đến ngã ba Nam Hồ hết thửa 337, 388 tờ 8 | 9.500 | 1,2 |
11.2 | Hùng Vương (Quốc lộ 20): Từ ngã ba Nam Hồ thửa 388, 352 tờ 8 đến Huỳnh Tấn Phát | 4.500 | 1,3 |
11.3 | Hùng Vương (Quốc lộ 20): Từ Huỳnh Tấn Phát đến Trường Tiểu Học Trại Mát hết thửa 525 tờ 10 | 4.000 | 1,5 |
11.4 | Hùng Vương (Quốc lộ 20): Từ Trường Tiểu học Trại Mát thửa 523 tờ 10 đến Nhà Ga | 4.500 | 1,3 |
11.5 | Hùng Vương (Quốc lộ 20): Từ Nhà Ga đến giáp ranh xã Xuân Thọ | 3.500 | 1,2 |
11.6 | Hẻm 69 Hùng Vương: Từ Hùng Vương (thửa 181, tờ 6 phường 9 và thửa 117 tờ 8 phường 11) đến ngã ba đường đá (thửa 180 tờ 6 phường 9 và thửa 639 tờ 8 phường 11) | 5.500 | 1,3 |
11.7 | Hẻm vào trường Sào Nam: Từ Hùng Vương (thửa 632, 633 tờ 9) đến Trường Sào Nam thửa 526 tờ 9 | 2.000 | 1,8 |
11.8 | Hẻm vào chùa Linh Phước: Từ Hùng Vương thửa 521, 520 tờ 10 đến đường Lương Định Của | 2.500 | 1,4 |
11.9 | Hẻm Xuân Thành: Từ Hùng Vương (thửa 602, 439 tờ 11 đến nghĩa trang Xuân Thành (đến ranh giới Phường 11) | 2.000 | 1,8 |
11.10 | Huỳnh Tấn Phát (ĐT723): Từ vòng xoay (thửa 727, 235 tờ 10) đến cầu (thửa 170, 172 tờ 5) | 4.000 | 1,3 |
11.11 | Huỳnh Tấn Phát: Đoạn còn lại | 2.000 | 1,3 |
11.12 | Lâm Văn Thạnh: Trọn đường | 2.000 | 1,3 |
11.13 | Lương Định Của: Từ QL 20 đến cầu xóm Hố | 2.000 | 1,3 |
11.14 | Lương Định Của: Từ cầu xóm Hố đến cuối đường | 1.400 | 1,2 |
11.15 | Nam Hồ: Trọn đường | 4.200 | 1,2 |
11.16 | Trịnh Hoài Đức: Trọn đường | 2.000 | 1,3 |
11.17 | Đường Tự Tạo (đường xí nghiệp Sứ cũ): Từ Nhà Ga thửa 431, 432 tờ 11 đến hết cầu Ông Ri | 2.000 | 1,8 |
11.18 | Đường Tự Tạo: Đoạn còn lại | 1.120 | 1,4 |
11.19 | Hẻm Tự Tạo: Từ Tự Tạo thửa 400, 793 tờ 11 đến cuối đường | 1.600 | 1,3 |
11.20 | Khu quy hoạch Huỳnh Tấn Phát giai đoạn 1 | ||
11.20.1 | Đường quy hoạch lộ giới 12m | 3.200 | 1,6 |
11.20.2 | Đường quy hoạch lộ giới 7m, 8m | 2.400 | 1,7 |
11.21 | Đường nội bộ khu quy hoạch Viện Nghiên cứu Hạt nhân | 6.000 | 1,2 |
12 | PHƯỜNG 12 | ||
12.1 | Bế Văn Đàn: Trọn đường | 2.400 | 1,7 |
12.2 | Hồ Xuân Hương: Trọn đường | 5.000 | 1,2 |
12.3 | Ngô Gia Tự: Từ đầu đường đến ngã ba ông Đáng (Hết thửa 214) | 3.200 | 1,4 |
12.4 | Ngô Gia Tự: Từ ngã ba ông Đáng (Hết thửa 214) đến ngã ba Nghĩa Trang | 3.200 | 1,6 |
12.5 | Ngô Gia Tự: Đoạn còn lại | 3.200 | 1,6 |
12.6 | Nguyễn Hữu Cầu: Trọn đường | 2.400 | 1,7 |
12.7 | Đường 723: Từ Tiếp giáp Ngô Gia Tự đến ngã ba đi Đạ Sar, huyện Lạc Dương và đến hết địa giới hành chính Phường 12 | 1.600 | 1,6 |
12.8 | Nguyễn Thái Bình: Trọn đường (Phường 12) | 2.400 | 1,7 |
12.9 | Thái Phiên: Từ đầu đường đến Nguyễn Hữu Cầu | 4.000 | 1,5 |
12.10 | Thái Phiên: Từ Nguyễn Hữu Cầu đến Đập nước | 2.400 | 1,7 |
12.11 | Khu quy hoạch Nguyễn Hữu Cầu – Phường 12 | ||
12.11.1 | Đường quy hoạch lộ giới 8m | 2.500 | 1,6 |
12.11.2 | Đường quy hoạch lộ giới 10m | 3.000 | 1,3 |
Giá đất ở nông thôn Đà Lạt đang ở mức thấp
So với giá đất ở đô thị, đất nông thôn Đà Lạt giá chỉ bằng 1/10 thậm chí là thấp hơn nhiều. Giá đất ở các xã: Tà Nung, Xuân Thọ, Xuân Trường, Trạm Hành chỉ từ 1.200.000 – 2.100.000 đồng/m2. Giá bán trên thực tế chênh lệch khoảng 30 – 45%, tức từ 2.000.000 – 4.000.000 đồng/m2.
STT | Tên đơn vị hành chính, khu vực, đường, đoạn đường | Giá đất (1.000 đồng/m2) | Hệ số (lần) |
I | XÃ XUÂN THỌ | ||
1 | Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn từ ngã ba cây mai Lộc Quý đến ngã ba đường tổ 7 (hội trường thôn Đa Lộc) | 2.1 | 1,5 |
2 | Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn còn lại | 1.81 | 1,4 |
II | XÃ XUÂN TRƯỜNG | ||
1 | Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn từ giáp ranh xã Xuân Thọ đến ngã ba Đất Làng | 1.51 | 1,5 |
2 | Mặt tiền quốc lộ 2 đoạn từ ngã ba Đất Làng đến trạm y tế xã | 1.74 | 1,5 |
3 | Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn từ trạm y tế xã đến đầu cầu | 2.1 | 1,4 |
4 | Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn từ đầu cầu đến ngã ba Trường Sơn | 1.38 | 1,6 |
5 | Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn từ ngã ba Trường Sơn đến giáp ranh xã Trạm Hành | 1.38 | 1,5 |
6 | Khu quy hoạch Trường Xuân 2 | ||
6.1 | Đường quy hoạch có lộ giới 10m (mặt đường 6m) | 1.41 | 1,5 |
6.2 | Đường quy hoạch có lộ giới 6m (mặt đường 4m) | 1.23 | 1,6 |
7 | Đường vào khu quy hoạch Trường Xuân 2 đoạn từ Quốc lộ 20 đến khu quy hoạch Trường Xuân 2 | 1.69 | 1,5 |
III | XÃ TRẠM HÀNH | ||
13 | Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn từ giáp ranh xã Xuân Trường đến hết thửa 124, thửa 71 tờ số 10 | 1.38 | 1,5 |
2 | Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn từ hết thửa 124, thửa 71 tờ số 10 đến ngã ba thôn Trường Thọ | 1.48 | 1,5 |
3 | Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn từ ngã ba thôn Trường Thọ đến hết điểm công nghiệp Phát Chi | 1.59 | 1,5 |
4 | Mặt tiền quốc lộ 20 đoạn còn lại | 1.26 | 1,6 |
IV | XÃ TÀ NUNG | ||
1 | Đường vào Tà Nung đoạn từ ngã ba đường vào Ban quản lý rừng Tà Nung đến cuối đèo Tà Nung | 1.2 | 1,5 |
2 | Dọc 2 bên đường vào xã Tà Nung đoạn từ cuối đèo Tà Nung đến đầu đường vào thôn 6 | 1.25 | 1,6 |
3 | Dọc 2 bên đường vào xã Tà Nung đoạn từ đầu đường vào thôn 6 đến Hồ Tà Nung (Hồ Bà Đảm), hết thửa 326 | 1.57 | 1,5 |
4 | Dọc 2 bên đường vào xã Tà Nung đoạn từ Hồ Tà Nung (Hồ Bà Đảm) đến hết thửa 326 cầu Cam Ly Thượng | 1.25 | 1,5 |
Phê duyệt quy hoạch chung thành phố Đà Lạt
Thủ tướng phê duyệt điều chỉnh “Quy hoạch chung TP Đà Lạt và vùng phụ cận đến năm 2030, tầm nhìn đến năm 2050” vào ngày 4-7-2014, UBND tỉnh Lâm Đồng tiếp tục chuẩn bị các bước để giới thiệu đồ án đến người dân tại Đà Lạt và các huyện có liên quan. Định hướng đến năm 2030, Đà Lạt và vùng phụ cận phát triển trở thành vùng đô thị loại 1 trực thuộc trung ương.
Theo quyết định này, phạm vi điều chỉnh quy hoạch chung TP Đà Lạt và vùng phụ cận bao gồm TP Đà Lạt, các huyện Lạc Dương, Đơn Dương, Đức Trọng và một phần huyện Lâm Hà (gồm thị trấn Nam Ban, các xã Mê Linh, Đông Thanh, Gia Lâm, Nam Hà) với tổng diện tích đất tự nhiên khoảng 3359,3 km² (lớn hơn cả Hà Nội bây giờ và hơn 8,5 lần Đà Lạt hiện hữu là 39.440ha), dân số khoảng 529.000 người.
Mục tiêu đến năm 2030 Đà Lạt và vùng phụ cận trở thành một vùng đô thị hiện đại, đẳng cấp quốc tế, có đặc thù về khí hậu, cảnh quan tự nhiên, văn hóa lịch sử và di sản kiến trúc tầm quốc gia, khu vực và có ý nghĩa quốc tế. Dự báo đến năm 2020, vùng đô thị này có khoảng 650.000 dân và tăng lên khoảng 750.000 dân vào năm 2030.
Quy hoạch trung tâm thành phố Đà Lạt Lâm Đồng
Ngày 15/3/2019, UBND tỉnh Lâm Đồng công bố Quy hoạch chi tiết 1/500 và thiết kế đô thị Khu trung tâm Hòa Bình, TP Đà Lạt.
Theo quy hoạch mới, trung tâm Hòa Bình có diện tích 30 ha, thuộc phường 1, TP Đà Lạt. Phạm vi từ đường Trần Quốc Toản, Bùi Thị Xuân, Lý Tự Trọng, hẻm nhà thờ Tin Lành, Nguyễn Văn Trỗi, đến đầu đường Ba Tháng Hai, Nguyễn Chí Thanh, đường dẫn xuống Lê Đại Hành qua vòng xoay đài phun nước (Nguyễn Văn Cừ, Lê Đại Hành, Trần Quốc Toản).
Quy mô dân số, hiện trạng khoảng 5.370 người (1.064 hộ). Với hệ số tăng dân số cơ học 1,2, dự báo quy mô dân số khu vực quy hoạch gần 6.900 người. Với ý tưởng chủ đạo của quy hoạch chung Đà Lạt là “thành phố trong rừng, rừng trong thành phố”, chú trọng không gian xanh.
Các phân khu trung tâm thành phố Đà Lạt – Bản đồ quy hoạch Đà Lạt Lâm Đồng
Khu trung tâm Hòa Bình được quy hoạch thành 5 phân khu với nhiều chức năng khác nhau, sẽ thay đổi lớn diện mạo kiến trúc khu vực này.
Phân khu 1
Khu vực chợ Đà Lạt – đường Nguyễn Thị Minh Khai với diện tích 6,95 ha là khu vực chợ truyền thống kết hợp với quảng trường hoa mang tính đặc trưng của Đà Lạt.
Khu phố đi bộ kết hợp trung tâm thương mại và khu vực đậu xe ngầm. Chợ Đà Lạt được giữa nguyên, khu vực vòng xoay tượng đài phía trước sẽ được mở rộng không gian hơn.
Phân khu 2
Khu trung tâm Hòa Bình với diện tích 3,37 ha là khu phức hợp đa chức năng với các loại hình dịch vụ và giải trí phục vụ người dân địa phương và khách du lịch.
Rạp hát Hòa Bình sẽ bị dỡ bỏ, thay bằng Trung tâm thương mại Hòa Bình là khu phức hợp có tính chất giải trí có 5 tầng nổi. Công năng của rạp sẽ được xây dựng trong công trình ngầm.
Phân khu 3
Khu vực đồi Dinh với diện tích 4,43 ha là khu thương mại, dịch vụ cao cấp. Dự kiến xây dựng công trình cao 10 tầng trên đỉnh đồi tạo điểm nhấn và phù hợp với cảnh quan khu vực. Dinh tỉnh trưởng nằm trên đồi Dinh sẽ di dời nguyên khối để xây dựng công trình này.
Phân khu 4
Khu vực chỉnh trang đô thị với diện tích khoảng 9,19 ha là khu vực chỉnh trang kiến trúc công trình và cảnh quan các tuyến đường đi bộ với mục tiêu hình thành khu ở kết hợp thương mại, phát triển hỗn hợp các loại hình dịch vụ và giải trí phục vụ người dân địa phương và du khách.
Phân khu 5
Khu vực ven hồ Xuân Hương với diện tích 6,06 ha là khu vực công trình dịch vụ – du lịch, khách sạn, công trình công cộng giáp hồ Xuân Hương, tôn tạo cảnh quan phù hợp với cảnh quan chung.
TOP các dự án BĐS tại TP. Đà Lạt
Sở hữu nhiều lợi thế độc đáo về du lịch cùng với hệ thống hạ tầng giao thông được nâng cấp, nên nhiều chủ đầu tư lớn hàng đầu trên thị trường BĐS đã thể hiện tham vọng tiến về TP. Đà Lạt, tạo ra “tuyệt tác” mới cho Đà Lạt bằng những dự án đột phá về kiến trúc và tiện ích. Điển hình là TOP 10 dự án nổi bật sau:
- Khu du lịch nghỉ dưỡng Eagles Valley Residences Đà Lạt
- Dự án Paradise Garden Đà Lạt
- Dự án The Panorama Đà Lạt
- Khu công viên văn hóa đô thị thành phố Đà Lạt: Golf Valley
- Khu du lịch nghỉ dưỡng SACOM Tuyền Lâm – Đà Lạt
- Tổ hợp căn hộ, thương mại DaLat Star Hill
- Khu biệt thự Hưng Thịnh – Tp.Đà Lạt
- Dự án Hoàng Đình Villa Đà Lạt
- Dự án Novaworld Đà Lạt – của tập đoàn Novaland
- Khu biệt thự nghỉ dưỡng bên Hồ Tuyền Lâm – Dalat Monte Hans Grand Resort
Vậy, nên tìm hiểu thông tin thị trường bất động sản Đà Lạt ở đâu?
Hiện nay, lượng thông tin rao bán nhà đất Đà Lạt giá rẻ đang tràn lan trên các kênh thông tin bất động sản. Tuy nhiên, nên tìm hiểu kỹ hơn về tình hình thị trường bất động sản ở Đà Lạt qua các chuyên gia tư vấn BĐS của các sàn giao dịch BĐS uy tín trước khi đi đến quyết định mua bán nhà đất tạ đây. Hoặc tham khảo thông tin dự án tại Đà Lạt trên các website BĐS trực tuyến như MoveLand.vn.